vi
en
Sign up
Sign in
Không thể nào mà, mang cảm giác nhấn mạnh việc này là không thể
chỉ sau khi A thì mới B, sau khi A…rồi thì mới B…(「A」してはじめて「B」chỉ từ sau khi A thì mới hiểu, nhận ra B)
Do, vì, bởi, tùy vào,bằng, qua, thông qua
Toàn, chỉ toàn ~ Biểu hiện việc làm lặp lại một việc , một sự vật nhiều lần. Thường mang ý nghĩa tiêu cực.
Nếu, chỉ cần, khi có một điều kiện được đáp ứng thì việc gì đó sẽ được thực hiện, hoặc việc đó sẽ không có vấn đề gì ~さえ~ば -> điều kiện sau vế này sẽ là hành động
Đến mức, nhất là, như là Đưa ra ví dụ để mô tả mức độ của trạng thái hay hành động đó.phần đứng trước ほど là ví dụ cho mức độ của hành động hay trạng thái đó. Trong văn nói thường dùng thường dùng "くらい"
Giả sử, nếu cho rằng, nếu giả định là A… thì phần đi sau Aとしたら mang nghĩa biểu hiện sự nghi ngờ, phán đoán, giả định hay suy diễn. Phần của A thường sử dụng động từ thể hiện ý chí. Trong văn nói thường có kiểu nói そうだとしたら, (giả sử mà như vậy thì ...)
Thường hay…
in order to; for the sake of / 为了
Vừa mới… nghĩa giống với たばかり, nhưng bị hạn chế chỉ sử dụng được với một số động từ nhất định.
Không sử dụng với các động từ có nghĩa không tích cực vị dụ như 壊す ... × 壊したてのビル 〇 壊したばかりのビル
[意味] ~という決まりである / 〜することが決まっている
規則や習慣、予定などでそうすること、そうしないことがすでに決まっているという意味。
[英訳] Rules, customs or schedules that has been decided
Giả vờ, giả bộ, bắt chước Sự thật không phải như vậy nhưng cố tính làm giống như vậy (thông thường dùng ở câu có ý nghĩa không tốt)
Thêm nữa, hơn nữa...
Đã, rồi, hoàn toàn Chỉ việc đã xong, đã hoàn tất rồi
Lỡ , bất cẩn hay không suy nghĩ khi làm gì đó … có ý nghĩa hối hận khi lỡ làm một việc gì không được làm.
Trái lại, ngược lại A、むしろB。=> ngược với A thì B ... tốt hơn. Dùng để so sánh hai sự việc, sư vật và chỉ ra rằng nội dung chỉ ra phía sau (sau むしろ)có kết quả phù hợp hơn.
(にちがいない) Đúng là, chắc chắn là、không thể sai được·~ nghĩa gần giống với に決まっている
Showing 1 to 30 of 133 results