Grammar Level N3
~つい
Lỡ , bất cẩn hay không suy nghĩ khi làm gì đó …
có ý nghĩa hối hận khi lỡ làm một việc gì không được làm.
つい động từ thể テ + しまう
彼と話すのは楽しいので、つい長電話をしてしまう。今日も気づいたら2時間も話していた。
Vì nói chuyện với anh ấy rất vui, tôi đã bất cẩn điện thoại thật lâu. Hôm nay cũng vậy ,khi tôi nhận ra thì đã nói chuyện điện thoại trong hai giờ.
街で変な髪型の人がいたので、ついじっと見てしまった。
Vì trên phố có người có kiểu tóc thật lạ , nên tôi đã lỡ nhìn chằm chằm anh ấy.
仕事で結果を出そうと思うと、いつもつい頑張りすぎてしまって、病気になってしまう。
Khi tôi cố gắng đạt kết quả tốt trong công việc, tôi đều lỡ cố quá sức dẫn đến bị bệnh.
上司に怒られるのが怖かったので、つい嘘の報告をしてしまった。
Vì sợ sếp nổi giận, nên tôi đã báo cáo gian dối.
今朝仕事で失敗をしたときに、ついウソをついてしまった。
Tôi đã lỡ nói dối khi mắc sai lầm trong công việc sáng nay.
ダイエット中だが、チョコレートを見ると、つい食べてしまう。
Dù đang ăn kiêng, nhưng khi thấy chocolate tôi lại lỡ ăn luôn.