vi
en
Sign up
Sign in
gần như , có vẻ ,dường như(完全にXとは言い切れないが、かなりXだと感じる) những từ sau thường đi chung với めく là 皮肉・春・謎
[意味] 〜すると同時に
前件の動作後すぐに後件が発生したことを表します。過去のことにしか使えません。 後件は良くないことが多く、また予想外のことがきます。(後件に、意志文・命令文・否定文は来ない。)
前件と後件の主語は同じでなければいけません。主語が異なる場合は、「~や否や」などが使えます。
(1)✕彼が家を出るなり、彼女は呼び止めた。 (2)〇彼が家を出るや否や、彼女は呼び止めた。
また、主語は三人称を取ります。原則として一人称「私」や二人称「あなた」は使えません
(3)✕私は家に帰るなり、横になった。 (4)〇私は家に帰るや否や、横になった。
Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau ... đọc là をかわきりに Dùng khi diễn tả hành động được tiến hành liên tục giống với hành động trước đó, hạng mục nêu đầu tiên là khởi điểm, ở các hạng mục sau sẽ mô tả hành động với mục đó. 「~を皮切りに」thường được dùng trong các bản tin tức, ngược lại 「~を振り出しに ( をふりだしに)」có cùng ý nghĩa nhưng ít được sử dụng Mẫu câu này chỉ có thể được sử dụng khi đoạn văn trước và đoạn văn sau có cùng một kiểu hành động.
✕ 転職を皮切りに、いろんなところに行ってみたい。=> không sử dụng được vì hành động sau đó là khác nhau => đúng là phải dùng 〇 転職をきっかけに、いろんなところに行ってみたい。
đặc trưng, chỉ có ở, nếu không phải ... thì khó có thể, Bởi vì…nên mới,
人物や組織、場所などの名詞に接続して、「それ特有の」「それが持っている特別な」という意味を表します。trường hợp dùng ならではの~ thì nội dung đi sau luôn là sự đánh giá cao , không sư dụng ngữ pháp này cho đánh giá ko tốt
Dù có là, hãy là
仮定条件の逆接です。 前件がどうであろうと後件の条件や状況には影響しない、変わらないことを表します。
Cuối cùng , đến cuối cùng Biểu hiện nhưng việc đã liên tục kéo dài đến bây giờ đã kết thúc hoặc bị từ bỏ
Showing 1 to 30 of 210 results