Grammar Level N3
〜てはじめて
Ý Nghĩa
chỉ sau khi A thì mới B, sau khi A…rồi thì mới B…(「A」してはじめて「B」chỉ từ sau khi A thì mới hiểu, nhận ra B)
Cách sử dụng
động từ thể て + はじめて,
「A」してはじめて「B」 thông qua việc A mà hiểu, nhận ra được việc B
Ví Dụ
社会人になってはじめて学生の気楽さに気付いた。
chỉ từ khi đi làm mới nhận ra được sự an nhàn của thời học sinh
実際の物を見てはじめて、それが実在することを知った。
chỉ từ sau khi nhìn thấy vật thực tế thì mới biết đến sựu tồn tại của vật đó
chỉ từ sau khi nhìn thấy vật thực tế thì mới biết đến sựu tồn tại của vật đó
1人暮らしをしてはじめてどれくらい親に甘えていたかを知った。
từ khí sống một mình, đã biết được bản thân làm nũng cha mẹ như thế nào
từ khí sống một mình, đã biết được bản thân làm nũng cha mẹ như thế nào
海外に行ってはじめて、自分の世界のせまさを知った。
kể từ khi lần đầu ra nước ngoài, mới hiểu được sự hạn hẹp về sự hiểu biết của bản thân
kể từ khi lần đầu ra nước ngoài, mới hiểu được sự hạn hẹp về sự hiểu biết của bản thân
彼にふられてはじめて自分自身のわがままさに気付いた。
kể từ khi bị anh ấy đá, mới nhận ra sự cứng ương ngạnh của bản thân;
kể từ khi bị anh ấy đá, mới nhận ra sự cứng ương ngạnh của bản thân;