Tiếng Việt

vi

English

en

sign up

Sign up

sign in

Sign in

Đề Thi Tiếng Nhật

Grammar Level N3


~むしろ

Ý Nghĩa

Trái lại, ngược lại
A、むしろB。=> ngược với A thì B ... tốt hơn.
Dùng để so sánh hai sự việc, sư vật và chỉ ra rằng nội dung chỉ ra phía sau (sau むしろ)có kết quả phù hợp hơn.


Cách sử dụng

Danh từ/cụm danh từ + より + むしろ + Danh từ/cụm danh từ


Ví Dụ

自由な考え方が必要とされる仕事は、大人よりむしろ小さい子供の方が得意かもしれません。
những công việc cần sự tư duy tự do thì ngược lại trẻ nhỏ có lẽ làm tốt hơn người lớn

遅くまで残業するより、むしろ早く帰ってしっかり頭と体を休めたほうが、効率がいい。
thay vì làm tăng ca đến khuya, tốt hơn là về nhà sớm cho đầu óc cơ thể nghỉ ngơi thì hiệu quả sẽ tốt hơn 

観光客向けの商品より、むしろ地元の人がよく買う物の方が、お土産にはお勧めです。
Thay vì những sản phẩm hướng tới khách du lịch, thì ngược lại những món đồ mà người dân địa phương thường mua lại được giới thiệu để làm quà lưu niệm.

次の部長には、みんなが薦めるAさんより、むしろBさんのほうが適任じゃないかな。
Tôi nghĩ có lẽ anh B phù hợp với vị trí trưởng phòng tiếp theo hơn là anh A người được mọi người giới thiệu.

いつも行くお店が閉しまっていて、残念だった。でも、近くのお店でセールをしていたので、むしろラッキーだったかもしれない。
Thật tiếc vì cửa hàng tôi hay ghé đã đóng cửa, tuy nhiên ngược lại như thế có lẽ lại máy mắn vì cửa hàng gần đó đang có đợt bán giảm giá.

彼はいつも優しくない人だから、急に優しくなるとうれしいというより、むしろこわい。
Anh ấy không phải là người tốt bụng, vì vậy thay vì cảm thấy vui tôi thấy sợ  khi anh ấy đột nhiên trở nên tốt bụng

私は人見知りで、直接会うより、むしろSkypeや電話で話したほうが上手にしゃべれます。
vì nhút nhát nên tôi nói chuyện hoạt bát hơn bằng Skype hoặc điện thoại  thay vì nói chuyện trực tiếp.


Comments posted (0)