vi
en
Sign up
Sign in
quá…, cực kì… , rất... Dùng để nhấn mạnh mức độ của hành động trạng thái đó Câu cửa miệng được dùng nhiều trong văn nói là "あんまり" (thường được sử dụng như một ý nghĩa tốt.)
so với ... nghĩa giống với so sánh 〜より ở sơ cấp. Đôi khi cũng sử dụng theo cú pháp sau「〜に比べると」
Thể khiêm nhường Thể hiện thái độ khiêm nhường của bản thân, người nói đối với người nghe...
Về nguyên tắc thêm 「ご」 với các động từ đọc theo kiểu chữ hán (âm On) (khi viết chỉ có chữ hán), thêm ví dụ: 案内、連絡 đây là các động từ gốc hán (đọc theo âm kun) -> khi chuyển qua thể khiêm nhường phải dùng => ご案内します、ご連絡いたします
「お」 với các động từ đọc theo kiểu âm kun thuần nhật (khi viết vừa có chữ kanji + hiragana) ví dụ: 休み、断り đây là các động từ thuần nhật (đọc theo âm kun) -> khi chuyển qua thể khiêm nhường phải dùng => お休みします、お断りいたします ※「致す(いたす)」có nghĩa giống với 「する」 nhưng biểu hiển thái độ khiêm tốn hơn.
nhất Nó được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh một cách chủ quan theo ý của người nói rằng " ...là tốt nhất" . Vì vậy, nó không thể được sử dụng cho các sự kiện khách quan. ví dụ ko nói
× エベレストほど高い山はない。=> đây là thực tế khác quan rồi , nên phải dùng là → エベレストが世界で一番高い山だ。
một chút cũng không, không…chút nào. Dùng để nhấn mạnh việc mang ý nghĩa phủ định đó
Cho dù ... Dùng cho trường hợp nhấn mạnh giả định nếu có gì xảy ra thì vẫn không ảnh hưởng tới Thường đi chung với たとえ
Làm lại... Biểu hiện khi làm lần đầu không được muốn sửa lại / làm lại
có lẽ; có khả năng. Dùng để diễn tả sự việc ấy chưa chắc chắn 100% , nhưng có lẽ sẽ như vậy
nghĩa giống với 「もしかしたら~かもしれない」、「たぶん~だろう」、「きっと~だろう」
rất, thật là ... làm sao, ... dường nào Dùng khi cảm thán về một điều gì đó rất , cực kỳ, biểu cảm thể hiện cảm xúc kích động, sự ngạc nhiên。
Showing 121 to 133 of 133 results