Grammar Level N3
(なんて)〜だろう
rất, thật là ... làm sao, ... dường nào
Dùng khi cảm thán về một điều gì đó rất , cực kỳ, biểu cảm thể hiện cảm xúc kích động, sự ngạc nhiên。
普通形(thể thông thường) + だろう
なんて…+ N + (なん)だろう
なんて... + Na + なんだろう
なんて ... + Aい + んだろう
初めて彼女に会ったとき、「なんてきれいな人なんだろう」と思った。
lần đầu gặp cô ấy, tôi đã nghĩ thật là một con người xinh đẹp làm sao
なんて美味しい料理なんだろう。こんな料理なら毎日でも食べられるよ。
món ăn thật là ngon , nếu là món này thì tôi có thể ăn mỗi ngày đó
初めてインターネットを使った時、なんて便利なんだろうと思いました。
lần đầu dùng internet, tôi đã nghĩ nó thật tiện lợi làm sao
わぁ、なんて軽いのだろう。このノートパソコンなら持ち運びも楽チンだね。
Woa thật là nhẹ làm sao, nếu là cái máy tính này thì mang nó thật dễ dàng thoải mái
なんて恐ろしい話なんだろう。
sao lại có câu chuyện kinh khủng như vậy
A「今夜は晴れているから星がよく見えるよ。」
B「わあ、本当だ。なんてきれいなんだろうか。」
A [tối nay vì trời trong xanh nên có thể nhìn rõ những vì sao đấy]
B [wa đúng rồi. chúng mới đẹp làm sao]