Grammar Level N5
~ている
Ý Nghĩa
Vẫn đang~
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tứclà những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Cách sử dụng
động từ thể て + いる
Ví Dụ
音楽を聞いているtôi đang nghe nhạc (diễn tả sự việc đang diễn ra);窓が開いていますから、涼しいです。vì cửa sổ đang mở, nên mát thật(diễn tả trạng thái cửa sổ đang mở) ;花瓶が割れています。猫がやったのかな。bình hoa bị vỡ rồi ,do con mèo làm chăng;毎日野菜を食べています。mỗi ngày tôi đều ăn rau(diễ tả thói quen);日本語を勉強しています。 tôi đang học tiếng nhật (diễn tả nghề nghiệp hay tình cảnh);