Grammar Level N4
〜らしい
Ý Nghĩa
Có vẻ là, dường như là, nghe nói là.
Khác với ようだ(ようだ、みたい có nghĩa giống nhau)(cũng có nghĩa là có vẻ dường như) dựa vào cảm giác thấy trực tiếp để phán đoán, còn らしい là dựa vào thông tin gián tiếp của ai đó để phán đoán
Cách sử dụng
động từ thể thông thường+らしい
tính từ い+らしい
tính từ な+らしい
N +らしい
Ví Dụ
あの人は来週会社を辞めるらしいですよ。
Nghe nói người đó tuần sau sẽ nghỉ việc đó.
寝すぎるのは、体に悪いらしいです。
Nghe nói ngủ nhiều thif cơ thể sẽ không tốt đâu.
来月、あの歌手の新しい曲が出るらしいです。
Có vẻ tháng sau ca sỹ đó sẽ ra bài hát mới thì phải.
この花は、あまり水をあげなくてもいいらしいです。
Nghe nói loài hoa này không cần tưới nhiều nước cũng vẫn tốt.
子ども部屋が静しずかかになった。やっと寝たらしい。
Phòng của bé đã trở nên yên tĩnh. Có vẻ cuối cùng bé cũng đã chịu ngủ.