Grammar Level N1
ひかえて
Ý Nghĩa
Làm, chuẩn bị cho việc N1 sẽ xảy ra tại thời điểm N2
Thể thể hiện cảm giác cấp bách về thời gian và cảm giác căng thẳng trong mọi việc.cho đến thời điểm đó.
Bất kể thời gian diễn ra sự việc là bao lâu, nếu người nói cảm thấy cấp bách, họ có thể sử dụng nó vào ngày mai, tuần sau, một tháng hoặc một năm sau.
Nếu N2 không phải thời gian mà là địa điểm, đổi tượng .. thì diễn tả việc hay địa điểm sẽ gần ngay sau đó
Cách sử dụng
N+を控えて
N1+を+N2+に控えて
N1+が+N2+に控えて
Ví Dụ
半年後に大学受験を控えて、アイドルの西田アキは現在活動を休止している。
Idol 西田アキ hiện tại đang tạm ngưng mọi hoạt động để chuẩn bị cho kỳ thi đại học vào nửa năm sau,
来週末に本番を控え、今日は夜通し練習だ。
hôm nay sẽ luyện tập xuyên đêm cho việc công diễn vào cuối tuần sau
新店舗の開店を控え、店内は準備で慌ただしい。
Bên trong của hàng đang bận rộn chuẩn bị cho việc khai chương cửa hàng mới
卒業を控えた四年生たちは論文執筆に忙しい。
đám học sinh năm 4 đang bận rộn viết luận văn cho kỳ tốt nghiệp
夏休みを一か月後に控え、待ちきれない気持ちが抑えられない。<br/>
Jリーグ開幕を控え、今季の順位予想をしてみる。<br/>
卒業を1年後に控えているが、まだ将来の夢も分からないままだ。<br/>
今相手にした選手よりも強い選手が次に控えている
Đối thủ tiếp theo là đối thủ mạnh hơn đối thủ đang đối mặt