Ngữ pháp N5
so sánh hơn ~より; ~より + ~ のほうが
Ý Nghĩa
So với ,,
Diễn tả sự so sánh, より đứng trước danh từ nào thì danh từ đó sẽ mang nghĩa không bằng danh từ kia
N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ
Cách sử dụng
[Danh từ 1] は + [Danh từ 2]より + Tính từ [Danh từ 2] より + [Danh từ 1] のほうが + Tính từ
Ví Dụ
[Danh từ 1] は + [Danh từ 2]より + Tính từ
くるまは じてんしゃより はやいです。Ô tô thì nhanh hơn xe đạp;たなかさんは わたしより せがたかいです。Tanaka thì cao hơn tôi;このパソコンは そのパソコンより べんりです。Máy tính này tiện lợi hơn máy tính kia; [Danh từ 2] より + [Danh từ 1] のほうが + Tính từバーガーキングのほうが、マクドナルドより好きです。tôi thích Burger King hơn McDonald's;このバスのほうが、あのバスより早く着きます。xe buýt này thi đến nhanh hơn xe buýt đó;木曜日のほうが、水曜日より都合がいいです。tôi rảnh vào thứ 5 hơn là thứ 4;山田さんのほうが、ジョンさんより、背が高いです。anh yamada thì cao hơn anh John;