Ngữ pháp N4
てくる
Ý Nghĩa
1. Thể hiện sự chuyển đổi thay đổi từ trước tới nay , với hiện tại la tiêu chuẩn
2. Thể hiện sụ di chuyển hướng tới tới vị trí của của người nói => có thể dịch là : tới, hướng tới
Cách sử dụng
V(て形) + くる
Ví Dụ
1. Ví dụ về sự thay đổi, chuyển đổi
だんだん寒くなってきましたね。
昔よりも、子供の数がだんだん減ってきています。
以前よりも、日本語を学ぶ人が増えてきました。
少し太ってきたから、ダイエットを始めようと思います。
社会人になって、全然運動していないので、太ってきた。
20年間、息子を大切に育ててきました。
2. Ví dụ về di chuyển, chuyển hướng
知らない男が、私のほうへ走ってきた。
ポチがボールをくわえて、走ってきた。
山田さんの荷物、持ってきましたよ。