Tiếng Việt

vi

English

en

sign up

Đăng ký

sign in

Đăng nhập

Đề Thi Tiếng Nhật

Ngữ pháp N2


~せいだ、~せいで、~せいか 

Ý Nghĩa
Tại vì, Do, bởi, tại, ~
giải thích một nguyên nhân mang kết quả xấu, không tốt, đồng thời thể hiện cảm xúc ân hận và tiếc nuối của người nói.Thường được sử dụng dưới dạng "để đổ lỗi cho ..." hoặc "để đổ lỗi cho ..." hoặc "để đổ lỗi".
Bản thân "せい" được coi như một danh từ, "~ せいで" được sử dụng giữa câu, và "~ せいだ" được sử dụng ở cuối câu.
"せいか " dùng khi muốn biểu hiện một nguyên nhân không chắc chắn.
 "~ せいで" có cách dùng giống với ~ おかげで, nhưng ý nghĩa ngược lại ,~ せいで biểu hiện kết quả xấu, còn ~ おかげで là kết quả tốt
 

Cách sử dụng
động từ thể thông thường+せいで/せいか/せいだ/せいにする
tính từ い thể từ điển+せいで/せいか/せいだ/せいにする
な thể từ điển+な+せいで/せいか/せいだ/せいにする
Danh từ +の(な)+せいで/せいか/せいだ/せいにする

Ví Dụ
運動不足のせいで10kgも太った。
Vì lười vận động tôi đă tăng tới 10 cân.

薬を飲んだせいで眠くなってきた。
Tại vì uống thuốc mà giờ buồn ngủ.

夏場の電気代が高いのは、エアコンが古いせいだ
tiền điện mùa hè cao là tại bởi máy lạnh quá cũ.

タバコのせいで、多くの人が健康を害している。
Tại vì thuốc là mà nhiều người bị tổn hại sức khỏe

昨夜よく眠れなかったせいか、体がだるい。
Có lẽ do tối qua không không ngủ, nên cơ thể mỏi mệt

Ý kiến đóng góp (0)