Ngữ pháp N3
~にとって
Ý Nghĩa
đối với , Theo quan điểm của 〜.
Nhìn từ lập trường quan điểm của N. Bắt đầu bằng nội dung với sự phán xét hoặc đánh giá.
Nội dung phía sau にとって mang ý nghĩa đánh giá, phán đoán.
Cũng có cách nói là「〜とっては」
Cách nói lịch sự là 「〜にとりまして」
Nhìn từ lập trường quan điểm của N. Bắt đầu bằng nội dung với sự phán xét hoặc đánh giá.
Nội dung phía sau にとって mang ý nghĩa đánh giá, phán đoán.
Cũng có cách nói là「〜とっては」
Cách nói lịch sự là 「〜にとりまして」
Cách sử dụng
N + にとって(N là danh từ chủ yếu đại diện cho người và tổ chức)
Ví Dụ
家電メーカーにとって、環境に優しい製品を考えるのは重要なことです。
Đối với các nhà sản xuất điện gia dụng thì việc suy nghĩ ra các sản phẩm thân thiện với môi trường là rất quan trọng.
私ににとって 今一番大切なものは飼っている犬です。
Đối với tôi hiện tại điều quan trọng nhất là con chó đang nuôi.
芸能人にとって、歯は命と言われています。
Đối với người làm trong ngành giải trí, hàm răng được cho là sự sống.
スポーツ選手にとって、健康管理はとても重要です。
私にとって、この子は宝のようなものです。
誰にとっても大切なのは健康です。
彼にとって、一番大切なものはお金のようです。
Đối với các nhà sản xuất điện gia dụng thì việc suy nghĩ ra các sản phẩm thân thiện với môi trường là rất quan trọng.
私ににとって 今一番大切なものは飼っている犬です。
Đối với tôi hiện tại điều quan trọng nhất là con chó đang nuôi.
芸能人にとって、歯は命と言われています。
Đối với người làm trong ngành giải trí, hàm răng được cho là sự sống.
スポーツ選手にとって、健康管理はとても重要です。
私にとって、この子は宝のようなものです。
誰にとっても大切なのは健康です。
彼にとって、一番大切なものはお金のようです。