Ngữ pháp N1
~ならでは
Ý Nghĩa
đặc trưng, chỉ có ở, nếu không phải ... thì khó có thể, Bởi vì…nên mới,
人物や組織、場所などの名詞に接続して、「それ特有の」「それが持っている特別な」という意味を表します。trường hợp dùng ならではの~ thì nội dung đi sau luôn là sự đánh giá cao , không sư dụng ngữ pháp này cho đánh giá ko tốt
Cách sử dụng
N + ならでは
Ví Dụ
旅先ではその土地ならではの雰囲気を楽しみたい。
古いものには昔ならではの良さがある。
この味はこの店ならではだ。
cái vị này chỉ có ở quán này
プロならではの技術に感動した。
外国人には、日本人には分からない外国人ならではの考え方がある。
北海道に冬ならではの景色を見に行こう。
Sẽ đi xem cảnh sắc chỉ có vào mùa đông ở Hokkaido
少人数クラスならではのきめ細やかな教育が売りだ。
キムさんの作文は彼ならではの面白さがある。
Bài văn của Kim có độ thú vị chỉ mà chỉ anh ấy mới có