Ngữ pháp N3
~こそ
Ý Nghĩa
Chính vì , Chính nhờ vào ai , gì đó ~
Biểu hiện nhấn mạnh chính nhờ ai đó , mang nghĩa tốt (không dùng cho trường hợp mang nghĩa xấu)
Cách sử dụng
N + こそ
V辞(thể từ điền)+ ことこそ
普通形(thể thông thường) + からこそ
Ví Dụ
人は失敗してこそ成長するものだ。
Mọi người chỉ trưởng thành chính nhờ thất bại của họ.
忙しいからこそ休みがあるのは嬉しいものだ。
Chính nhờ những lúc bận rộn mà thấy được hạnh phúc của ngày nghỉ
これこそ私が追い求めていた味だ。
Đây chính là hương vị tôi đang tìm kiếm.
若いからこそ、たくさんチャレンジした方がいい。
Chính lúc đang còn trẻ, nên thử thật nhiều thử thách.
君がいたからこそ、このプロジェクトは成功したと言っても過言ではない。
không nói quá dự án này thành công chính là nhờ bạn.
12 年間付き合っている彼女に、今年こそ結婚を申し込もうと思っている。
Tôi dự định sẽ cầu hôn bạn gái 12 năm hẹn hò vào chính năm nay.