Ngữ pháp N4
~ば
Ý Nghĩa
Nếu~(nhằm diễn đạt việc gì/hành động gì sẽ xảy ra trong một điều kiện nhất định)
the most; best; number one
Cách sử dụng
Tính từ i: bỏ i + ければ (あつい->あつければ) Tính từ na, với danh từ + なら(ば)ばcó hay không cũng không sao trong văn nói thường sử dụng なら (げんき->げんきなら, 雨->雨なら)Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う→え + ば (書く→書けば)Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る→ れば (⾷べる→ ⾷べれば)Động từ nhóm 3 (dạng đặc biệt): する →すれば、くる →くれば Thể phủ định của tính từ i,na, danh từ và động từ nhóm 1,2 giống như tính từ i bỏ i -> ければ(ない->なければ) riêng nhóm 3 thi không theo quy tắc này mà biến thành すれば ->.しなければ;くれば -> こなければ
Ví Dụ
このかばんが安ければ、ぜひ買いたいです。(やすい ->やすければ -> tính từ い)nếu cái cặp đó rẻ thì nhất định tôi sẽ mua;部屋があつくなければ、エアコンを消してください。(あつくない->あつくなければ thể phủ định của tính từ i)Nếu trong phòng không nóng thi xin hãy tắt máy lạnh đi;このボタンを押せば、冷たい水が出ますよ。(おす->おせば động từ nhóm 1)nếu nhấn cái nút này thì nước lạnh sẽ chảy ra;試験で100点が取れれば、あの大学にも合格できるでしょう。(取れる thể khả năng -> xem như động từ loại 2 + れば)nếu đạt 100 điểm trong kì thi, thì có thể đậu được vào trường đại học đó;彼がくれば、すぐに出発します(くる->くれば động từ nhóm 3)nếu anh ấy tới thì sẽ xuât phát ngay lập tức;もっと練習すれば、絶対に勝ちますよ(練習する->練習すれば động từ nhóm 3)nếu luyện tập hơn nữa ,chắc chắn sẽ thấng;高くても、便利なら買いたいです。(便利な->べんりならtính từ な)nếu tiện dụng thì dù có đắt cũng muốn mua;明日なら行けますよ。(明日->明日なら danh từ)nếu là ngày mai thì có thể đi được