Giả sử, nếu cho rằng, nếu giả định là A… thì
phần đi sau Aとしたら mang nghĩa biểu hiện sự nghi ngờ, phán đoán, giả định hay suy diễn.
Phần của A thường sử dụng động từ thể hiện ý chí. Trong văn nói thường có kiểu nói そうだとしたら, (giả sử mà như vậy thì ...)
Động từ thể thông thường + としたら
Tính từ い thể thông thường + としたら
Tính từ な thể thông thường + としたら
Danh từ + だ + としたら
彼女に誕生日プレゼントをあげるとしたら、何がいいと思う?
その情報が確かだとしたら、大変なことだ。