Tiếng Việt

vi

English

en

sign up

Đăng ký

sign in

Đăng nhập

Đề Thi Tiếng Nhật

Ngữ pháp N4


~のです、んです

Ý Nghĩa

…(Đấy)/ vì…
①dùng khi giải thích, thuyết mịnh , biện minh bằng lý do, nguyên nhân, sự việc nào đó 
thể nghi vấn là「~のですか/んですか」 dùng khi yêu cầu người khác giải thích.

② thể hiện chủ trương của người nói khi muốn người khác hiểu , tin theo
thường được sử dụng khi nhấn mạnh quan điểm , chủ trương của người nói nên đôi khi nó gây ra tâm trạng không tốt cho người nghe.


Cách sử dụng

N+なのです/なんです
ナ形語幹+なのです/なんです
イ形普通形+のです/んです
V普通形+のです/んです


Ví Dụ

これから子供を保育園に迎えに 行かなければならないんです 。お先に失礼します。

すいません。渋滞してたんで遅刻してしまいました。
満員電車は嫌いですが、会社に行くためには毎日乗らないといけないのです

Chủ trương quan điểm của người nói
明日行くんです
ngày mai sẽ đi (trường hợp này đã nói nhiều lần là mai sẽ đi nhưng có vẻ người nghe đã quên nên nhấn mạnh lại)

あなたは全く分かっていないんですね。
Anh hoàn toàn không hiểu nhỉ (thể hiện thái độ coi thường người nghe)


Ý kiến đóng góp (0)