Ngữ pháp N2
~得る - 得ない
Ý Nghĩa
Có thể, có khả năng , trong phạm vi có thể / không thể ...
không sử dụng để biểu hiện có thể hay không thể cho năng lực của ai đó
ví dụ không thể sử dung 得る => トムさんは少しだけ漢字を読み得る。
=> đúng là : トムさんは少しだけ漢字を読める。
Để sử dụng cho năng lực ta sử dụng thể khả năng
có 2 cách đọc của「得る」là 「える」と「うる」nhưng với thể phủ định 得ない chỉ có một cách đọc là「えない」
Cách sử dụng
V(ます形)ます + 得る / 得ない
Ví Dụ
日頃から気をつけていても、事故は起こり得るものだ。
地震はいつ起こるか予想し得ないから、事前に家族との連絡方法や避難場所などを決めておいた方がいいでしょう。
学校一の成績を誇るジョンさんがJLPT N1に合格しなかったなんて、あり得ないよ。
結婚しているのに、浮気するなんてあり得ないよ。
考え得る原因は全て考えので、これ以上の原因究明は不可能と言っていいだろう。
長所は時に短所になり得る。
毎年出生率は下がっているし、経済もよくないし、今後もこのような状況が続くのであれば経済破綻もあり得るかもしれない。
事故は誰にでも起こり得ることだ
地震がいつ来るかなんて、予測し得ないことだ。